Tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ

05/12/2018

Các phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ phải đảm bảo đúng tốc độ theo quy định. Vậy tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ được quy định như thế nào?

Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định mới về tốc độ xe khi tham gia giao thông như sau:

1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ có tốc độ như sau:

+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: tốc độ tối đa là 60km/h;

+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: tốc độ tối đa là 50km/h.

2. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn:

+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: 90km/h;

+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: 80km/h.

(Ảnh minh họa: Tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ)

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn:

+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: 80km/h;

+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: 70km/h.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô:

+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: 70km/h;

+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: 60km/h.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác:

+ Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: 60km/h;

+ Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: 50km/h.

3. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.

4.  Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Trên đây là các nội dung tư vấn về vấn đề các quy định về tốc độ tối đa mà tài xế Việt cần nhớ để Quý khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn hoặc hỗ trợ pháp lý, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 6179 hoặc gọi 1900 6179 yêu cầu dịch vụ của Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.

Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.

bttop