Mẫu đề nghị miễn giảm thuế

05/01/2018

Để cơ quan quản lý Thuế có thẩm quyền xem xét về đề nghị miễn, giảm thuê, doanh nghiệp cần thực hiện theo mẫu quy định

Text Box: Mẫu số: 01/MGTH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

        ............, ngày..........tháng ........năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ

Kính gửi: ...(Tên cơ quan thuế).....

Tên người nộp thuế: …………………………………..........….……………………….....

Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………........

Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………......

Quận/huyện: ..................................... Tỉnh/thành phố:........................................................

Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………......

Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

- .........................................................................................................................................

(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).

2. Xác định số thuế được miễn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế đề nghị miễn (giảm)

Kỳ

tính thuế

Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm)

Số tiền thuế đã nộp (nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

2.

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

....

.........

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …………......

(2) .........................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                       (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:

 

Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:

(đối với cá nhân, hộ gia đình)

Link mẫu tại đây

Khách hàng cần tham vấn, hỗ trợ thêm về pháp lý, xin liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn miễn phí luật sư 24/7: 1900 6179.

bttop