Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư

19/08/2020

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu km/h. Hãy cùng Luật Huy Thành tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Chào bạn về vấn đề ngoài khu vực đông dân cư tốc độ tối đa cho phép của các phương tiện là bao nhiêu mà bạn đang thắc mắc Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí Luật Huy Thành xin đưa ra tư vấn cho bạn như sau:

- Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Căn cứ Điều 12 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe:

“1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.

(ảnh minh họa: Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư)

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý”.

Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

+ Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 90 km/h.

+ Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 80 km/h.

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

+ Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 80 km/h.

+ Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 70 km/h.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

+ Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.

+ Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

+ Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

+ Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe khi tham gia giao thông để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.

Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.

bttop