Ủy quyền thừa kế đất đai theo quy định pháp luật

28/04/2023

Chào luật sư, luật sư cho tôi hỏi về vấn đề Uỷ quyền thừa kế đất đai theo quy định pháp luật. Cảm ơn luật sư.

Chào bạn, về vấn đề ủy quyền thừa kế đất đai có được không? mà bạn đang thắc mắc. Tổng đài tư vấn miễn phí Luật Huy Thành xin được tư vấn cho bạn như sau:

Theo Khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

“1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

Theo quy định trên, bạn có thể ủy quyền thừa kế đất đai (thường là ủy quyền phân chia di sản thừa kế, ủy quyền nhận di sản thừa kế,...) cho người khác nếu không thể trực tiếp thực hiện được các công việc này. Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc đang ở xa nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra như sau:

Bước 1: Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.

Bên ủy quyền cần chuẩn bị các giấy tờ sau

CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền

Hộ khẩu

Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai

Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

(Ảnh minh họa: Ủy quyền thừa kế đất đai theo quy định pháp luật)

CMND/CCCD/Hộ chiếu

Hộ khẩu

Phiếu yêu cầu công chứng

Bước 2: Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật: Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.

Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. 

Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì Công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo văn bản:

Trường hợp dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội… Công chứng viên có trách nhiệm chỉ rõ để người yêu cầu công chứng sửa đổi.

Nếu không sửa đổi thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng theo quy định.

Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai do Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong hợp đồng không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.

Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.

Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thì sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 6: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của Công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.

Bước 7: Trả kết quả công chứng

Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.

Theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề Có ủy quyền thừa kế quyền sử dụng đất được không? để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.

Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.

 

bttop