Vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng

16/07/2019

Theo quy định pháp luật hiện hành, hành vi vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?

Căn cứ Điều 28 Nghị định số 96/2014/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng có quy định mức xử phạt vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng như sau:

“1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy giao dịch tự động.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động của máy giao dịch tự động không đúng quy định của pháp luật;

b) Đặt máy giao dịch tự động tại địa điểm mà hệ thống điện cho phòng đặt máy giao dịch tự động và cho máy giao dịch tự động không đáp ứng quy định để máy giao dịch tự động nuốt thẻ của khách hàng khi mất điện nguồn đột ngột;

c) Không đăng ký bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn nơi lắp đặt máy giao dịch tự động trong thời hạn 15 ngày trước khi thực hiện;

d) Không đăng ký chấm dứt hoạt động máy giao dịch tự động tại địa bàn cũ để thực hiện đăng ký lắp đặt máy giao dịch tự động tại địa bàn mới trong trường hợp thay đổi địa điểm máy giao dịch tự động khác địa bàn tỉnh, thành phố;

đ) Không cập nhật những thay đổi thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động máy giao dịch tự động trên trang thông tin điện tử chính thức của mình;

e) Không đảm bảo thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống máy giao dịch tự động;

g) Không báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn và thông báo rộng rãi cho khách hàng trong trường hợp máy giao dịch tự động ngừng hoạt động quá 24 giờ;

h) Không duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng để khách hàng liên hệ được bất cứ lúc nào;

i) Không giám sát mức tồn quỹ tại máy giao dịch tự động, không đảm bảo máy giao dịch tự động phải có tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng theo quy định.

(ảnh minh họa: vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng)

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đảm bảo các yêu cầu đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trang bị lần đầu hệ thống máy giao dịch tự động;

b) Không đảm bảo yêu cầu theo quy định của pháp luật đối với máy giao dịch tự động.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động của máy giao dịch tự động.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Vi phạm đồng tiền thanh toán trên thẻ;

b) Phân biệt mức giá trong thanh toán thẻ, thu phụ phí từ chủ thẻ đối với các giao dịch thanh toán không đúng quy định của pháp luật hoặc vi phạm các quy định khác về thanh toán thẻ qua điểm chấp nhận thẻ.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lấy cắp, thông đồng để lấy cắp thông tin thẻ, mua bán, tiết lộ, sử dụng trái phép thông tin thẻ ngân hàng của người khác, làm thẻ giả, thực hiện các giao dịch giả mạo;

b) Phát hành thẻ, thanh toán thẻ không đúng quy định của pháp luật;

c) Thanh toán bù trừ giao dịch thẻ không đúng quy định của pháp luật;

d) Chấp nhận thanh toán thẻ sau khi đã nhận được thông báo về việc thẻ bị từ chối thanh toán.

7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, cơ sở dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi;

b) Mở hoặc duy trì tài khoản thanh toán nặc danh, mạo danh.

8. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Không được ký hợp đồng thanh toán thẻ với các tổ chức thanh toán thẻ khác trong thời gian chưa khắc phục xong vi phạm đối với hành vi vi phạm Điểm b Khoản 5 Điều này;

b) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm a Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề vi phạm quy định về hoạt động thẻ ngân hàng bị xử phạt bao nhiêu để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.

Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.

bttop