1. Trình tự, thủ tục
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký xóa đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận xóa đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký và xoá đăng ký trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xoá đăng ký trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
Căn cứ pháp lý: Luật Nhà ở 2014; Luật Đất đai 2013; Nghị định 05/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật; Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 83/2010/NĐ-CP Về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Hồ sơ
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
3. Cơ quan giải quyết
Văn phòng đăng ký đất đai
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
4. Thời hạn giải quyết
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
Trên đây là các nội dung tư vấn của Luật Huy Thành để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn hoặc hỗ trợ pháp lý, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 6179 hoặc qua mobile để yêu cầu dịch vụ của Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội: 0909 763 190.
Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY