Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6179 – Công ty Luật Huy Thành. Chúng tôi xin được giải đáp như sau:
Đối với trường hợp của bạn chúng tôi hiểu là bạn và chồng đều đồng thuận trong quyết định ly hôn. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau:
Điều 55: Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn
Thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn được giải quyết căn cứ theo quy định tại Chương XXVIII Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh).
Bước 2: Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;
Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu Toà án nhân dân cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).
Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn.
Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn thông thường sẽ từ 20 ngày đến 40 ngày.
Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có:
1. Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn (bản chính hoặc bản trích lục trong trường hợp mất bản chính);
2. Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
3. Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
4. Sổ hộ khẩu gia đinh (bản sao có chứng thực);
5. Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
6. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Trên đây là ý kiến giải đáp của chúng tôi để bạn tham khảo.
Trên đây là các nội dung tư vấn của Luật Huy Thành để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn hoặc hỗ trợ pháp lý, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 6179 hoặc qua mobile để yêu cầu dịch vụ của Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội: 0909 763 190.
Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY