Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

27/05/2019

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã bao gồm những gì? Mời Quý Khách hàng tham khảo tư vấn dưới đây của Luật Huy Thành để hiểu rõ hơn.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã được quy định như thế nào? Điều 9 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã như sau:

“Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập ký (Phụ lục số 03 Thông tư này).

2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

3. Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã, trong đó nêu rõ:

a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng hợp tác xã;

b) Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.

c) Cơ cấu vốn góp của các thành viên, trong đó nêu rõ các thành viên góp vốn từ 05% vốn điều lệ trở lên;

d) Cơ cấu tổ chức, nhân sự dự kiến:

- Sơ đồ tổ chức nhân sự;

- Bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành, bao gồm:

+ Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị;

+ Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, chuyên trách;

+ Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản...) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

e) Công nghệ thông tin:

- Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

- Khả năng, áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; cán bộ dự kiến và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

g) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp, loại khách hàng...);

h) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

- Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ;

- Các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng.

i) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, tối thiểu phải bao gồm: Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

(Ảnh minh họa: Ngân hàng hợp tác xã)

4. Hồ sơ của những người dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành:

a) Danh sách nhân sự dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành;

b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 01 Thông tư này), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

d) Báo cáo công khai lợi ích liên quan theo quy định tại Điều 118 Luật Doanh nghiệp;

đ) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Hồ sơ của thành viên:

a) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn góp vốn;

- Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân là người đại diện vốn góp;

b) Đơn đề nghị tham gia thành viên ngân hàng hợp tác xã;

c) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng);

d) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức (trừ các quỹ tín dụng nhân dân) được góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã (nếu có);

đ) Điều lệ (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng)

e) Văn bản ủy quyền người đại diện pháp nhân (bao gồm cả đại diện phần vốn góp) tham gia là thành viên tại ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

g) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người được ủy quyền đại diện hợp pháp của pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã;

h) Bản kê khai người có liên quan của thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 02 Thông tư này);

i) Báo cáo tài chính năm liền kế năm đề nghị thành lập ngân hàng hợp tác xã và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị tham gia góp vốn (đối với pháp nhân không phải tổ chức tín dụng);

k) Bản kê khai nêu rõ về vốn góp, số cổ phần nắm giữ, tỷ lệ cổ phần của từng thành viên tại tổ chức tín dụng khác.

6. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.

7. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên về việc thành lập ngân hàng hợp tác xã.

8. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc bầu chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát.

9. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.”

Trên đây là một số nội dung tư vấn về vấn đề hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã để Quý khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.

Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.

bttop