Chào bạn về vấn đề thủ tục đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mà bạn đang thắc mắc Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí Luật Huy Thành xin đưa ra tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ Điều 11 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006 quy định về đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
“1. Doanh nghiệp dịch vụ được đổi Giấy phép khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
2. Hồ sơ đổi Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đổi Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ;
b) Giấy phép đã được cấp cho doanh nghiệp dịch vụ;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp lại;
d) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
(ảnh minh họa: hồ sơ đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)
3. Thủ tục đổi Giấy phép được quy định như sau:
a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp dịch vụ gửi hồ sơ đổi Giấy phép đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; quá thời hạn này mà doanh nghiệp không gửi hồ sơ đổi Giấy phép thì Giấy phép mặc nhiên hết hiệu lực;
b) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét đổi Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ, nếu không đổi Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
4. Trong thời gian từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi được đổi Giấy phép hoặc nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Trường hợp không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết các Hợp đồng cung ứng lao động, tuyển chọn lao động mới, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép.
Sau chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp dịch vụ phải chấm dứt hoạt động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 của Luật này.
6. Doanh nghiệp được đổi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí bằng năm mươi phần trăm mức lệ phí cấp Giấy phép quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này”.
Hồ sơ đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 38/2020/NĐ-CP như sau:
“Hồ sơ đổi Giấy phép gồm văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) và các giấy tờ sau:
1. 01 bản chính Giấy phép đã được cấp.
2. 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
3. 01 bản sao các giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 9 của Luật, trong trường hợp có sự thay đổi, bao gồm:
a) Trường hợp thay đổi về vốn: Các giấy tờ chứng minh điều kiện về vốn theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này;
b) Trường hợp thay đổi về người lãnh đạo điều hành: Giấy tờ chứng minh điều kiện về người lãnh đạo điều hành hoạt động theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này;
c) Trường hợp thay đổi về tổ chức bộ máy: Báo cáo về tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất (nếu thay đổi địa điểm Trung tâm bồi dưỡng kiến thức cần thiết);
d) Trường hợp thay đổi về nhân viên nghiệp vụ: Danh sách nhân viên nghiệp vụ thuộc bộ máy được thay đổi; giấy tờ chứng minh những nhân viên mới đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
4. 01 bản chính Giấy xác nhận đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước đến hết quý trước liền kề”.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề điều kiện đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.
Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.