Căn cứ Điều 3 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự có quy định về hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự được lập thành 01 bộ và được quản lý tại Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện).
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hệ thống mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự, gồm:
a) Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự;
b) Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
c) Phiếu quân nhân dự bị;
d) Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;
(ảnh minh họa: Hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự)
đ) Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị;
e) Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự;
g) Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;
h) Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm;
i) Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ;
k) Sổ đăng ký quân nhân dự bị.”
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào để Quý Khách hàng tham khảo. Các vấn đề khác cần tham vấn, đề nghị Quý Khách hàng liên hệ với Luật Huy Thành qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006179 hoặc yêu cầu dịch vụ hỗ trợ pháp lý gọi 19006179 gặp Luật sư Nguyễn Văn Thành - Luật sư Giỏi tại Hà Nội.
Bạn tham khảo bài viết liên quan TẠI ĐÂY.